Ngũ hành tương sinh là quy luật thể hiện mối quan hệ cân bằng hỗ trợ lẫn nhau giữa các yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Tâm Việt Mộc luôn áp dụng quy luật này vào thiết kế thi công nội thất một cách phù hợp để tạo nên những không gian sống hài hòa, chuẩn phong thủy, giúp gia chủ thu hút tài lộc và may mắn. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi lý giải ngũ hành tương sinh là gì? và cách ứng dụng trong cuộc sống nhé.
Ngũ hành tương sinh là gì?
Ngũ hành tương sinh trong phong thủy gồm 5 yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi yếu tố đều có những đặc điểm riêng và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Hành Kim: đại diện cho kim loại, mang ý nghĩa cô đọng, vững chắc
- Hành Mộc: tượng trưng cho cây cối, mang ý nghĩa phát triển, khởi đầu và sáng tạo.
- Hành Thủy: biểu tượng của nước, mang ý nghĩa chứa đựng, linh hoạt và khởi nguồn mọi thứ.
- Hành Hỏa: đại diện cho lửa, mang ý nghĩa khát khao, năng lượng mạnh mẽ và quyết đoán.
- Hành Thổ: tượng trưng cho đất đai, mang ý nghĩa màu mỡ, bao dung và nuôi dưỡng.
Trong đó ngũ hành tương sinh sẽ có 2 phương diện chính là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, bao gồm các quy luật:
- Kim sinh Thủy: có nghĩa là Kim loại khi được nung ở nhiệt độ cao sẽ nóng chảy thành thể lỏng dạng nước. Xét theo quan niệm xưa, quẻ Càn (đại diện cho trời) thuộc hành Kim, mà trời lại tạo ra mưa đem lại sự sống cho vạn vật.
- Thủy sinh Mộc: Nước là yếu tố cực kỳ quan trọng để nuôi dưỡng và giúp cho cây cối tồn tại phát triển. Vì thế Thủy sinh Mộc mang ý nghĩa Thủy nuôi dưỡng và bồi đắp cho Mộc.
- Mộc sinh Hỏa: Cây khô là nguyên liệu khi đốt sẽ tạo ra lửa, do đó trong ngũ hành Mộc là sẽ điều kiện cho Hỏa phát triển, tương ứng với Mộc sinh Hỏa.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa khi đốt mọi vật sẽ biến thành tro và khi rơi xuống vun đắp thành đất (Thổ), cho nên Hỏa sẽ là yếu tố tương sinh giúp Thổ phát triển, sinh sôi mạnh mẽ.
- Thổ sinh Kim: Kim loại hình thành từ các quặng trong lòng đất sau hàng triệu năm tích tụ, không có đất thì kim loại sẽ không được tạo ra. Vì thế Thổ và Kim có mối quan hệ tương sinh mật thiết.

Ngũ hành tương khắc là gì?
Ngược lại tương sinh, ngũ hành tương khắc phản ánh sự cản trở, áp chế lẫn nhau giữa các yếu tố để ngăn chặn sự phát triển, sinh trưởng. Có sinh ắt phải có diệt, vì thế tương khắc luôn diễn ra một cách liên tục để duy trì sự cân bằng trong tự nhiên. Nếu nắm rõ quy luật này sẽ giúp con người biết cách cân bằng, tránh xung đột trong các mối quan hệ và công việc.Trong đó, ngũ hành tương khắc có 2 phương diện là cái khắc nó và cái nó khắc, gồm các quy luật cụ thể:
- Kim khắc Mộc: Kim loại có thể chặt đổ cây cối, tượng trưng cho cương khắc chế nhu vì thế Kim và Mộc là 2 hành khắc lẫn nhau, không thể hòa hợp.
- Mộc khắc Thổ: Rễ cây thường hút các chất dinh dưỡng từ đất gây ra tình trạng xói mòn, sạt lở, ảnh hưởng đến sự phát triển của đất đai.
- Thủy khắc Hỏa: Lửa sẽ bị dập tắt bởi nước, đây là 2 mối quan hệ đại kỵ xung khắc lẫn nhau.
- Hỏa khắc Kim: Lửa nóng làm nung chảy kim loại
- Thổ khắc Thủy: Đất không chỉ ngăn dòng nước chảy mà còn có thể hút nước thấm vào đất, làm thủy không thể phát triển.

Đánh giá ngũ hành tương sinh cho từng mệnh
Mỗi người khi sinh ra đều có mệnh thuộc 5 nguyên tố ngũ hành, mỗi yếu tố sẽ có đặc điểm và tính cách khắc nhau. Việc xác định mệnh theo ngũ hành giúp mỗi người có định hướng phong thủy đúng đắn, từ đó ứng dụng hiệu quả trong công việc, hôn nhân hay trang trí nội thất nhà cửa.
Ngũ hành tương sinh của người mệnh Kim
| Năm sinh | Tuổi (con giáp) | Nạp âm mệnh Kim |
| 1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
| 1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
| 1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim (Vàng trắng) |
| 1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
| 1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
| 1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim |
| 1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim (Vàng dưới biển) |
| 1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim |
| 1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
| 1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim |
| 2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim (Vàng trong nến) |
| 2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim |
| 2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim |
| 2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
| 2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim |
| 2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
- Tính cách của người mệnh Kim: Quyết đoán, lý trí, có tư duy chiến lược nhưng đôi khi cứng nhắc, nguyên tắc.
- Màu sắc phù hợp: Người mệnh Kim hợp với màu trắng, xám, vàng, nâu đất và kỵ những màu như đỏ, hồng, cam, tím, xanh lá.
Ngũ hành tương sinh của người mệnh Mộc
| Năm sinh | Tuổi (con giáp) | Nạp âm mệnh Mộc |
| 1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu) |
| 1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc |
| 1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc (Gỗ cây tùng bách) |
| 1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc |
| 1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc (Cây trên đồng bằng) |
| 1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc |
| 1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
| 1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc |
| 1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây thạch lựu) |
| 1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc |
| 1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
| 1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc |
| 2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc |
| 2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc |
| 2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc |
| 2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc |
- Tính cách của người mệnh Mộc: Sáng tạo, linh hoạt, dễ gần nhưng đôi khi thiếu kiên nhẫn và thay đổi quyết định nhanh chóng.
- Màu sắc phù hợp: Mệnh Mộc hợp với màu xanh lá, xanh dương, đen và khắc với những màu như trắng, xám, vàng, nâu đất.
Ngũ hành tương sinh của người mệnh Thủy
| Năm sinh | Tuổi (con giáp) | Nạp âm mệnh Thủy |
| 1936 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe) |
| 1937 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy |
| 1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
| 1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy |
| 1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy (Nước sông dài) |
| 1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy |
| 1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) |
| 1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy |
| 1974 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy (Nước suối lớn) |
| 1975 | Ất Mão | Đại Khê Thủy |
| 1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
| 1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy |
| 1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy |
| 1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy |
| 2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy |
| 2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy |
| 2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy |
| 2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy |
- Tính cách của người mệnh Thủy: Linh hoạt, khéo léo trong giao tiếp, giỏi thích nghi nhưng đôi lúc dễ bị dao động, thiếu kiên định.
- Màu sắc phù hợp: Mệnh Kim phù hợp với màu đen, xanh dương, trắng, xám, cần tránh xa những màu như vàng, nâu đất, đỏ, cam (thuộc hành Thổ và Hỏa).
Ngũ hành tương sinh của người mệnh Hỏa
| Năm sinh | Tuổi (con giáp) | Nạp âm Hỏa |
| 1934 | Giáp Dần | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
| 1935 | Ất Mão | Sơn Đầu Hỏa |
| 1948 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
| 1949 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa |
| 1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa |
| 1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa |
| 1964 | Giáp Thìn | Phúc Đăng Hỏa (Lửa đèn dầu) |
| 1965 | Ất Tỵ | Phúc Đăng Hỏa |
| 1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa ( Lửa trên trời) |
| 1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa |
| 1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
| 1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa |
| 1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa |
| 1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa |
| 2008 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa |
| 2009 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa |
| 2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa ( Lửa dưới núi) |
| 2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa |
| 2024 | Giáp Thìn | Phúc Đăng Hỏa |
| 2025 | Ất Tỵ | Phúc Đăng Hỏa |
- Tính cách của người mệnh Hỏa: Nhiệt huyết, năng động, quyết đoán, thích chinh phục nhưng đôi khi nóng nảy, thiếu kiên nhẫn.
- Màu sắc phù hợp: Mệnh Hỏa hợp với các gam màu nóng như đỏ, hồng, cam, tím, đại kỵ với những màu như xanh dương, đen (Thủy khắc Hỏa), trắng, xám (Kim khắc Hỏa).
Ngũ hành tương sinh của người mệnh Thổ
| Năm sinh | Tuổi (con giáp) | Nạp âm mệnh Thổ |
| 1930 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường) |
| 1931 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ |
| 1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ (Đất thành lũy) |
| 1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ |
| 1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà) |
| 1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ |
| 1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ (Đất trên vách) |
| 1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ |
| 1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ (Đất ruộng lớn) |
| 1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ |
| 1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
| 1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ |
| 1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ |
| 1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ |
| 1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ |
| 1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ |
| 2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ |
| 2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ |
| 2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ |
| 2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ |
- Tính cách của người mệnh Thổ: Điềm đạm, trung thành, đáng tin cậy, có tính tổ chức và hỗ trợ người khác tốt, tuy nhiên đôi lúc bảo thủ và thiếu linh hoạt.
- Màu sắc phù hợp: Mệnh Thổ hợp với vàng, nâu đất, đỏ, hồng, cam (Hỏa sinh Thổ) và kiêng kỵ với màu xanh lá cây (Mộc khắc Thổ).
Ứng dụng của ngũ hành tương sinh trong cuộc sống
Ngũ hành không chỉ mang tính lý thuyết mà còn được ứng dụng phổ trong đời sống hàng ngày. Việc áp dụng đúng quy luật tương sinh – tương khắc trong ngũ hành vào thực tế sẽ đem đến nhiều may mắn, tài lộc và thành công trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong việc xây nhà
Dựa vào mệnh của gia chủ, ta chọn hướng nhà thuộc ngũ hành tương sinh để thu hút năng lượng tốt cho cả ngôi nhà:
| Mệnh gia chủ | Hướng xây nhà tốt |
| Mệnh Kim | Tây, Tây Bắc |
| Mệnh Mộc | Đông, Đông Nam |
| Mệnh Thủy | Bắc |
| Mệnh Hỏa | Nam |
| Mệnh Thổ | Đông Bắc, Tây Nam |
Trong trang trí nội thất
Ứng dụng ngũ hành tương sinh vào trang trí nội thất sẽ giúp tạo nên một không gian sống hài hòa, hợp phong thủy, mang lại may mắn và tài lộc cho gia chủ.
- Mệnh Kim: Nên chọn nội thất và vật trang trí bằng kim loại, gốm, đá, sứ và kính để thu hút may mắn và năng lượng tích cực. Màu sơn phù hợp để trang trí không gian nội thất là trắng, xám và vàng nhạt.
- Mệnh Mộc: Ưu tiên những món nội thất làm từ gỗ tự nhiên, mây, tre và sử dụng cây cảnh, lọ hoa để trang trí, tạo không gian gần gũi thiên nhiên. Đồng thời kết hợp gam màu xanh lá, nâu đất làm điểm nhấn trên màu sơn trung tính chủ đạo.
- Mệnh Thủy: Kết hợp các yếu tố mang tính nước trang trí nội thất như tiểu cảnh nước, bể cá, cây thủy sinh để không gian thêm sinh động và mang lại năng lượng tích cực. Màu sắc phù hợp để làm chủ đạo và điểm nhấn là xanh dương, đen, trắng.
- Mệnh Hỏa: Chọn đồ nội thất có chất liệu gỗ tự nhiên, kết hợp với vật phẩm đá phong thủy như Ngọc Như Ý, Tỳ Hưu để thu hút tài lộc. Màu sắc phù hợp để trang trí nội thất cho gia chủ mệnh Hỏa là đỏ, cam và hồng.
- Mệnh Thổ: Sử dụng gốm, sứ, đá hoa cương, đất nung để tăng cường năng lượng dương, tạo sự ổn định cho gia đình. Màu sắc thiết kế nội thất phù hợp cho gia chủ mệnh Thổ là vàng, nâu và cam.
Trong hôn nhân và sinh con
Trong hôn nhân và sinh con, ngũ hành tương sinh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng sự hòa hợp và thịnh vượng trong gia đình. Khi mệnh của vợ chồng tương sinh thì cả 2 sẽ thuận lợi, hòa hợp, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Tuy nhiên, nếu vợ và chồng xung khắc, có thể thường xuyên gặp xích mích, ảnh hưởng đến hòa khí gia đình, làm ăn bất chắc, lận đận.
Đối với việc sinh con, nếu mệnh của cha mẹ và con cái tương hợp sẽ mang lại sức khỏe, tài lộc và thuận lợi cho gia đình. Tuy nhiên, dù không hợp mệnh những khó khăn về tài chính hay sức khỏe không phải là điều chắc chắn, nhưng việc chọn tuổi sinh con và đặt tên theo ngũ hành tương sinh có thể giúp gia đình hòa hợp và may mắn hơn.

Trong việc chọn cây cảnh
Cây cảnh không đơn thuần là yếu tố trang trí nội thất nhà cửa mà việc chọn cây cảnh hợp mệnh còn giúp bảo vệ sức khỏe, tăng cường năng lượng tích cực và tài lộc cho gia chủ.
- Mệnh Kim: Cây Lan Ý, Bạch Mã Hoàng Tử, Ngọc Ngân, Bạch Lan, Phát Tài,…hoặc các loại cây có lá cứng, nhọn.
- Mệnh Mộc: Cây Vạn Niên Thanh, Ngọc Bích, Cau Tiểu Trâm, Trường Sinh, cây bàng singapore,…và những cây khác có thân gỗ, lá xanh.
- Mệnh Thủy: Cây Phát Lộc, Kim Tiền, Phát Tài Búp Sen, Lan Ý, cây thủy sinh,…hoặc những cây phát triển trong môi trường nước.
- Mệnh Hỏa: Cây Vạn Lộc, Đuôi Công Tím, Trầu Bà Đế Vương đỏ, Đa Búp Đỏ, cây Trạng Nguyên,…
- Mệnh Thổ: cây Sen Đá Nâu, Lưỡi Hổ Vàng, Lan Hồ Điệp, cây Kim Cương, Ngũ Gia Bì,…

Trong công việc, sự nghiệp
Áp dụng ngũ hành tương sinh để lựa chọn công việc phù hợp với bản mệnh sẽ tạo cảm giác đam mê cống hiến hết mình, giúp công danh, sự nghiệp thăng tiến vượt bậc:
- Mệnh Kim: Phù hợp với các ngành nghề yêu cầu sự chính xác, logic như kế toán, ngân hàng, công nghệ thông tin, kỹ thuật, tài chính.
- Mệnh Mộc: Phù hợp với nghề sáng tạo, nghệ thuật, giáo dục, tư vấn, công việc liên quan đến tự nhiên như nông nghiệp, thiết kế.
- Mệnh Thủy: Phù hợp với lĩnh vực truyền thông, du lịch, y tế, nghiên cứu khoa học, thủy sản, môi trường.
- Mệnh Hỏa: Phù hợp với nghề quản lý, tiếp thị, sáng tạo nội dung, công việc yêu cầu sự năng động và đổi mới.
- Mệnh Thổ: Phù hợp với các nghề cần sự ổn định, kiên trì như xây dựng, bất động sản, tài chính, kế hoạch.
Như vậy, ngũ hành tương sinh chính là một quy luật hết sức quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống, đặc biệt là phong thủy nhà ở để cân bằng năng lượng và thu hút may mắn, bình an cho gia đình. Việc ứng dụng ngũ hành tương sinh khi trang trí nội thất đúng cách sẽ giúp ngôi nhà trở nên ấm cúng, hài hòa, tốt cho tinh thần và sức khỏe của gia chủ. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về phong thủy nhà ở có thể liên hệ với Tâm Việt Mộc qua Hotline để được tư vấn nhanh nhất nhé.

